Xi măng PC30 là gì? Sự khác nhau giữa xi măng pc30 và pcb30 thế nào?
Xi măng là một trong những loại vật liệu không thể thiếu trong xây dựng. Trong đó, xi măng có nhiều loại như PC, xi măng PCB, MC… Mỗi loại đều có một công dụng và thích hợp cho những công đoạn nhất định. Trong giới hạn bài viết hôm nay hãy cùng xi măng Hải An tìm hiểu xi măng PC30 là gì nhé!
Xi măng PC30 là gì?
1. Xi măng PC30 là gì?
Xi măng PC là loại xi măng Pooc-lăng được nghiền từ clinker với một lượng thạch cao nhất định (chiếm từ 4-5%), không chứa chất phụ gia. Chất lượng xi măng Pooclăng được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 2682:2009, gồm có 3 mác PC30, PC40 và PC50.
Mác xi măng là chỉ số cường độ bền nén của mẫu xi măng sau 28 ngày đêm (1 xi măng + 3 cát + tạo mẫu và thí nghiệm trong điều kiện tiêu chuẩn). Chỉ số độ bền nén càng cao, xi măng càng tốt.
Như vậy xi măng PC30 là xi măng Pooc-lăng có mác 30. Tức là loại xi măng này có cường độ chịu nén 30 N/mm2 (MPa), với thời gian: 3 ngày ± 45 phút là 16, 28 ngày ± 8 giờ.
1.1 Khối lượng riêng của xi măng pc30
Theo văn bản số 1784/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây Dựng về việc Công bố Định mức vật tư trong xây dựng thì khối lượng riêng của xi măng pc30 là: 2800 (cm2/g)
1.2 Định mức cấp phối bê tông xi măng pc30
Định mức cấp phối bê tông là quá trình tính toán và tìm ra các tỷ lệ hợp lý, đúng quy chuẩn của các vật liệu như xi măng, cát, sỏi đá, nước cho một m3 bê tông nhằm đạt các tiêu chuẩn chất lượng cũng như phù hợp với điều kiện thực tế sử dụng.
Cấp phối bê tông phụ thuộc vào mác bê tông, kích thước cốt liệu, chất kết dính và thành phần phụ gia.
Bảng định mức cấp phối bê tông xi măng pc30
Mác bê tông | Vật liệu | |||
Xi măng (Kg) | Cát vàng(m3) | Đá (m3) | Nước (lít) | |
Bê tông mác 100 đá 4x6 | 200 | 0.53 | 0.94 | 170 |
Bê tông mác 150 đá 4x6 | 257 | 0.51 | 0.92 | 170 |
Bê tông mác 150 đá 1x2 | 288 | 0.5 | 0.91 | 189 |
Bê tông mác 200 đá 1x2 | 350 | 0.48 | 0.89 | 189 |
Bê tông mác 250 đá 1x2 | 415 | 0.45 | 0.9 | 189 |
Bê tông mác 300 đá 1x2 | 450 | 0.45 | 0.887 | 176 |
Bê tông mác 150 đá 2x4 | 272 | 0.51 | 0.91 | 180 |
Bê tông mác 200 đá 2x4 | 330 | 0.48 | 0.9 | 180 |
Bê tông mác 250 đá 2x4 | 393 | 0.46 | 0.887 | 180 |
Bê tông mác 300 đá 2x4 | 466 | 0.42 | 0.87 | 185 |
Lưu ý: Về tỉ lệ nước có thể điều chỉnh phù hợp với điều kiện thực tế, tránh việc đổ ít hay nhiều nước sẽ gây nên tình trạng bê tông quá loãng hoặc quá đặc.
1.3 Sự khác nhau giữa xi măng PC30 và PCB30
Xi măng PC30 và PCB30 là 2 loại xi măng khác nhau, nếu không để ý thì rất dễ nhầm lẫn đây là cùng một loại. Vậy xi măng PCB30 là gì?
Xi măng PCB30 là xi măng Pooclăng hỗn hợp được sản xuất từ việc nghiền hỗn hợp clinker, thạch cao và phụ gia (lượng phụ gia kể cả thạch cao không quá 40% trong đó phụ gia đầy không quá 20%). Nó cũng có cường độ chịu nén là 28 ngày.
Như vậy có thể thấy về cơ bản 2 loại xi măng là không khác nhau nhiều, chỉ khác nhau về hàm lượng phụ gia trong đó.
Ngoài ra, Xi măng PC30 và PCB30 còn khác nhau về cường độ lúc 3 ngày tuổi. Tại 3 ngày tuổi xi măng PCB30 có cường độ thấp hơn xi măng PC30. Nhưng đến 28 ngày tuổi bê tông của 2 loại xi măng này có cường độ bằng nhau.
1.4 Thông số kỹ thuật xi măng PC30
- Khối lượng riêng của xi măng PC30: 2800 (cm2/g)
- Hình dáng: dạng bột, có độ mịn cao
- Màu sắc: màu xám đen có ánh xanh
- Thời gian ninh kết : Bắt đầu trong khoảng 110 – 140 phút và kết thúc sau từ 180 – 240 phút
- Tốc độ phát triển cường độ ban đầu nhanh, rất phù hợp cho các công trình cần tháo dỡ cốp pha nhanh.
- Cường độ chịu nén: Sau 03 ngày đạt mức 18 – 20 N/mm2. Sau 28 ngày 30 – 36N/mm2
1.5 Ưu điểm xi măng PC30
Ưu điểm xi măng PC30 có nhiều ưu điểm như:
- Có độ dẻo cao
- Tính chống thấm nước, chống xâm thực đối với các môi trường khắc nghiệt như: muối biển, axit,.. cực tốt
- Độ bền và tuổi độ sản phẩm dài
- Phù hợp với khí hậu nhiệt đới của Việt Nam
- Ứng dụng cho nhiều công trình khác nhau như: xây, tô trong các công trình nhà dân dụng, nhà cao tầng, cầu đường, đập và nhà máy thủy điện…
2. Giá xi măng PC30
Giá xi măng PC30 có sự giao động và thay đổi tùy vào nguồn nguên liệu sản xuất và thương hiệu. Vì vậy để có báo giá xi măng P30 mới nhất vui lòng liên hệ: 05 23 67 67 67 - 09 67 79 67 68
Tuy nhiên, rất khó để có thể đưa ra được mức giá cụ thể đến khách hàng. Bởi vì giá xi măng PC30 còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: thương hiệu, số lượng, địa chỉ giao hàng… Chính vì thế, chúng tôi chỉ có thể cung cấp cho khách hàng bảng giá tham khảo.
Bảng giá xi măng mới nhất hiện nay | ||
Xi măng | Đơn vị | Sản xuất (tấn) |
Hoàng Thạch | PCB30 bao | 290 |
Xi măng Hà tiên | PCB30 bao | 110 |
Xi măng Insee | PCB30 bao | 200 |
Xi măng Nghi Sơn | PCB30 bao | 320 |
Xi măng Thăng Long | PCB40 bao | 70 |
Xi măng Hạ Long | PCB40 bao | 160 |
Xi măng Lavilla | PCB40 bao | 60 |
Hà Tiên 1 | PCB40 bao | 390 |
Nếu có nhu cầu cần tư vấn và cung cấp giá xi măng theo đúng yêu cầu của mình khách hàng vui lòng liên hệ Hot line: 09 67 79 67 68 để được tư vấn và báo giá.
Công ty xi măng Hải An hiện là nhà cung cấp đa dạng các loại xi măng trên địa bàn TPHCM và các tỉnh lân cận, giao hàng tận nơi.
Nhằm đáp ứng nhu cầu của người sử dụng, Nhà phân phối xi măng Hải An cung cấp đầy đủ các loại xi măng từ các hãng nổi tiếng như Xi măng Holcim, Xi măng Nghi Sơn, xi măng Vicem Hà Tiên. Chất lượng xi măng từng loại được chúng tôi kiểm định nghiêm ngặt, đảm bảo các yếu tố xây dựng đạt yêu cầu.
a) Ưu điểm khi mua hàng tại Hải An
- Hải An cung cấp hàng chính hãng 100% đảm bảo chất lượng đến tay người tiêu dùng.
- Chúng tôi hỗ trợ giao hàng tận nơi
- Là nhà phân phối cấp I nên khách hàng nhận được chính sách ưu đãi từ hãng sản xuất và nhà phân phối.
- Đội ngũ nhân viên chăm sóc khách hàng tận tâm chu đáo
b) Cam kết từ Hải An
Hải An cam kết cung cấp sản phẩm đúng giá – đúng chất lượng. Chiết khấu tốt có các đơn hàng lớn và hưởng nhiều chính sách ưu đãi hấp dẫn.
3. Các câu hỏi thường gặp về xi măng
Sau đây là những câu hỏi xoay quanh về vấn đề xi măng pc30, chúng tôi xin tổng hợp lại để các bạn tiện tham khảo.
4.1 Xi măng pc30 khác pc40 như thế nào?
Theo TCVN 6260 năm 1997, với hai mốc thời gian là 3 ngày và 28 ngày thì cường độ chịu nén của 2 loại xi măng này là khác nau: Trong khoảng thời gian 3 ngày, xi măng PC30 đạt cường độ chịu nén là 16 N/mm2 thì xi măng Pooclăng 40 đạt đến 21 N/mm2; còn với 28 ngày dưỡng hộ thì xi măng PC30 có 30 N/mm2 độ chịu nén, còn PC40 cao hơn, lên đến 40 N/mm2.
4.2 Nên dùng xi măng pc30 hay pc40
Cả 2 loại xi măng pc30 hay pc40 đều có những ưu điểm và thích hợp cho những hạng mục nhất định. Tùy vào từng hạng mục công trình mà lựa chọn loại xi măng thích hợp.
Sản phẩm xi măng PC30 có ưu điểm đáp ứng được cho xây dựng mọi công trình như: Nhà dân dụng, nhà cao tầng, cầu đường, xây dựng thủy điện… với giá thành sản phẩm thấp, chống xâm thực trong các môi trường, độ bền cao, có hệ số dư mác cao, độ dẻo lớn, phù hợp với khí hậu Việt Nam.
Loại xi măng PC40 có ưu điểm là tiết kiệm được khoảng 15% lượng xi măng cho 1m3 bê tông so với xi măng PC30. Xi măng PC40 dùng cho các công trình có yêu cầu kết cấu bê tông chịu lực cao.
>> Các bạn xem thêm xi măng pc40
Trên đây là những thông tin xoay quanh vấn đề Xi măng PC30 là gì? Hy vọng thông qua bài viết này các bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích.
Mọi thông tin chi tiết liên hệ:
Công ty Tôn Thép Nguyễn Thi
+/ Địa chỉ Văn Phòng: 50 Ngô Chí Quốc, KP.2, P. Bình Chiểu, Q. Thủ Đức
+/ Địa chỉ Chi Nhánh: 154 Nguyễn Văn Hưởng, P. Thảo Điền, Quận 2
Tel: 0965 234 999 - 0911 677 799